Đang xử lý.....

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 

Chi tiết ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 ... xem tại đây

 

I. Thông tin chung về trường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Mã trường: DTS

Địa chỉ: Số 20, Đường Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên

Website: http://tnue.edu.vn và http://dhsptn.edu.vn

Số điện thoại: 02083. 653559 (Phòng Đào tạo) Fax: 02083. 857867

Email: phongdaotao@dhsptn.edu.vn

Hiệu trưởng: PGS.TS Mai Xuân Trường

Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên là cơ sở giáo dục đại học hàng đầu về đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao; là trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ trong lĩnh vực giáo dục, phục vụ sự nghiệp giáo dục - đào tạo, phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, đặc biệt là khu vực Trung du miền núi phía Bắc.

Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên là trường đại học trọng điểm hàng đầu của cả nước theo định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng trong giáo dục với ưu tiên phát triển về giáo dục STEM, giáo dục đa văn hóa, dạy - học theo tiếp cận chuẩn đầu ra; ngang tầm với các trường đại học sư phạm trong khu vực Đông Nam Á và xu hướng hội nhập quốc tế; kiến tạo và cung cấp môi trường học tập, nghiên cứu khoa học giáo dục chuyên nghiệp, đảm bảo cho người học sau tốt nghiệp, đặc biệt là người dân tộc thiểu số có nền tảng học vấn rộng, chuyên sâu, có đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng với sự thay đổi của bối cảnh giáo dục Việt Nam và Đông Nam Á.

2. Các ngành đào tạo và điểm trúng tuyển đại học năm 2019 (xét theo kết quả thi THPT)

TT

Ngành đào tạo

TT

Ngành đào tạo

TIẾN SĨ

1

Lý luận và lịch sử giáo dục

7

Địa lý học

2

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

8

Sinh thái học

3

Quản lý giáo dục

9

Di truyền học

4

Ngôn ngữ Việt Nam

10

Hoá vô cơ

5

Văn học Việt Nam

11

Toán giải tích

6

Lịch sử Việt Nam

12

 

THẠC SĨ

1

Giáo dục học

10

Di truyền học

2

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

11

Vật lý chất rắn

3

Quản lý giáo dục

12

Hoá vô cơ

4

Ngôn ngữ Việt Nam

13

Hoá hữu cơ

5

Văn học Việt Nam

14

Hoá phân tích

6

Lịch sử Việt Nam

15

Địa lí tự nhiên

7

Địa lý học

16

Toán giải tích

8

Sinh học thực nghiệm

17

Đại số và lí thuyết số

9

Sinh thái học

18

 

ĐẠI HỌC

TT

Ngành đào tạo

Điểm chuẩn năm 2019

TT

Ngành đào tạo

Điểm chuẩn

năm 2019

1

Sư phạm Toán học

18,00

10

Sư phạm khoa học tự nhiên

18,00

2

Sư phạm Tin học

18,00

11

Giáo dục Mầm non

18,00

3

Sư phạm Vật lý

18,00

12

Giáo dục Tiểu học

18,00

4

Sư phạm Hoá học

18,00

13

Giáo dục Chính trị

18,00

5

Sư phạm Sinh học

18,00

14

Giáo dục Thể chất

19,0

6

Sư phạm Ngữ văn

18,00

15

Giáo dục học

18,00

7

Sư phạm Lịch sử

18,00

16

Quản lý giáo dục

18,00

8

Sư phạm Địa lý

18,50

17

Tâm lý học giáo dục

18,00

9

Sư phạm Tiếng Anh

18,00

18

Sư phạm Âm nhạc

 

II. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

- Tổng diện tích đất của trường; 15,8ha

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 3.000 chỗ

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập):55.000m2

- 152 phòng học từ 50-1000 chỗ ngồi; 12 phòng thực hành tin học, ngoại ngữ; 31 phòng thí nghiệm Vật lý, Hóa học và Sinh học. Hệ thống thư viện điện tử với hớn 300.000 giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử.

- Đội ngũ giảng viên: 370 giảng viên trong đó Giáo sư, Phó Giáo sư: Tiến sĩ: Thạc sĩ:

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông; những người đã tốt nghiệp đại học sư phạm (tuyển sinh văn bằng 2).

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh: Có 03 phương thức xét tuyển

a) Tuyển thẳng:

- Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuyển thẳng những thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn đoạt giải; đoạt huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm; được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc vận động viên cấp 1.

- Học sinh chuyên của các tỉnh, thành phố có học lực lớp 12 đạt loại giỏi đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.

- Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.

- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi thể dục thể thao cấp tỉnh, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt từ Khá trở lên được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.

- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.

b) Xét tuyển theo học bạ: Xét tuyển theo kết quả học tập ở Kỳ 1, Kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đối với tất cả các ngành. Tổ hợp xét tuyển từng ngành xem phụ lục 2.

c) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo kết quả thi THPT. Tổ hợp xét tuyển từng ngành xem phụ lục 2.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi THPT.

2) Xét tuyển theo học bạ: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên (Ngành Giáo dục Thể chất: điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên)

Đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 trở lên.

Lưu ý: Ngành Giáo dục Thể chất yêu cầu thể lực: Nam chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình (đo chiều cao, cân nặng trước khi thi năng khiếu).

5. Các thông tin cần thiết để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

Mã trường: DTS

Tổ hợp xét tuyển, mã ngành

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

1

Sư phạm Toán học

7140209

1. Toán, Vật  lý, Hóa học

A00

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A01

3. Toán, Văn, Tiếng Anh

D01

2

Sư phạm Tin học

7140210

1. Toán, Vật lý, Hóa học

A00

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A01

3. Toán, Văn, Tiếng Anh

D01

3

Sư phạm Vật lý

7140211

1. Toán, Vật lý, Hóa học

A00

2. Toán, Vật  lý, Tiếng Anh

A01

4

Sư phạm Hoá học

7140212

1. Toán, Vật lý, Hóa học

A00

2. Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D07

3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

5

Sư phạm Sinh học

7140213

1. Toán, Hóa học, Sinh học

B00

2. Toán, Sinh học, Tiếng  Anh

B08

6

Sư phạm Ngữ văn

7140217

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

3. Toán, Ngữ văn,  Tiếng Anh

D01

7

Sư phạm Lịch sử

7140218

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

3. Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân

C19

8

Sư phạm Địa lý

7140219

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Toán, Địa lý, Tiếng Anh

D10

3. Ngữ văn, Toán, Địa lý

C04

9

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Hệ số 2)

D01

2. Toán, Sử, Tiếng Anh (Hệ số 2)

D09

3. Toán, Địa, Tiếng Anh (Hệ số 2)

D10

10

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

1. Toán, Vật lý, Hóa học

A00

2. Toán, Hóa học, Sinh học

B00

11

Giáo dục Mầm non

7140201

1. Ngữ Văn, Toán, GD Công dân

C14

2. Ngữ Văn, Lịch sử, GD Công dân

C19

3. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

12

Giáo dục Tiểu học

7140202

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D01

13

Giáo dục Chính trị

7140205

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Địa lý, GD công dân

C20

3. Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân

C19

14

Giáo dục Thể chất

7140206

1. Toán, Văn, GD Công dân

C14

2. Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân

C19

3. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

15

Giáo dục học

(SP Tâm lý  - Giáo dục)

7140101

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

3. Ngữ văn, Toán, GD Công dân

C14

16

Quản lý giáo dục

7140114

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

3. Ngữ văn, Toán, GD Công dân

C14

17

Tâm lý học giáo dục

(Tâm lý học Trường học)

7310403

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

3. Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

C14

(Chỉ tiêu từng ngành sẽ được công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo duyệt chỉ tiêu)

3) Những ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển, điểm trúng tuyển của các tổ hợp so với điểm trúng tuyển của tổ hợp có điểm trúng tuyển cao nhất không thấp quá 2 điểm.

6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

6.1. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: trực tuyến tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn/

6.2. Đăng ký xét tuyển theo học bạ

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1);

- Học bạ THPT (bản sao);

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

- 01 phong bì (để 02 tem bên trong) và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển.

b. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ

Trước ngày 30 tháng 8 năm 2020.

c. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ

- Cách thứ nhất: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Ban tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, Đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên.

- Cách thứ hai: Đăng ký tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn/

- Cách thứ ba: Nộp trực tiếp tại Phòng 301 - Nhà A1, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, Đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên.

d. Xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình (ĐTB) học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 trong học bạ.

- Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống, đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân.

7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;

7.1. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng xét tuyển thẳng:

- Thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia;

- Thí sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên.

- Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

- Ngành Giáo dục Thể chất, tuyển thẳng những thí sinh thuộc một trong các diện sau:

+ Đoạt huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc vận động viên cấp 1; đã tốt nghiệp THPT.

+ Đoạt giải trong hội khỏe Phù đổng, giải thể dục thể thao cấp tỉnh; đã tốt nghiệp THPT.

- Ngành Giáo dục Mầm non tuyển thẳng những thí sinh đoạt giải nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên, học lực lớp 12 đạt loại khá, đã tốt nghiệp THPT.

b) Các ngành xét tuyển thẳng:

TT

Ngành xét tuyển thẳng

Môn thi HS giỏi/ môn chuyên ở THPT

Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật

cấp quốc gia

1

SP Toán

Toán

Toán học; Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý; Phần mềm hệ thống.

2

SP Tin học

Tin học; Toán;

Vật lý

Hệ thống nhúng; Robot và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Toán học;.

3

SP Vật Lý

Vật Lý

Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý

4

SP Hóa học

Hóa học

Hóa học; Hóa sinh

5

SP Sinh học

Sinh học

Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Y Sinh và Khoa học sức khỏe; Kỹ thuật Y sinh; Sinh học tế bào &phân tử; Vi sinh.

6

SP Ngữ Văn

Ngữ Văn

 

7

SP Lịch Sử

Lịch Sử

 

8

SP Địa lý

Địa lý

Khoa học trái đất và môi trường

9

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

 

10

Giáo dục học

 

Khoa học hành vi

11

Tâm lý học giáo dục

 

Khoa học hành vi

c) Đăng ký xét tuyển thẳng

- Thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 30 tháng 7 năm 2020, hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục3);

+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

- Thí sinh là học sinh chuyên hoặc đoạt giải học sinh đoạt giải cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Sư phạm trước ngày 30 tháng 7 năm 2020, hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);

+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

+ Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu có)

+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

Xét và công bố kết quả trúng tuyển thẳng trước ngày 18/8/2020 tại website: http://admissions.tnue.edu.vn/

8. Lệ phí xét tuyển: Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trường miễn lệ phí xét tuyển).

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Sinh viên được miễn học phí và được hỗ trợ sinh hoạt phí của Chính phú theo quy định.

10. Tài chính

- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2019 của trường: 65,631 tỷ đồng

- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2019 là 17.000.000 đ/năm.

 

 

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2020

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

 

 

(đã ký)

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS Mai Xuân Trường

loading....